Trẻ em cần rất nhiều năng lương cho sự phát triển của thể trạng, trí óc, đặc biệt là nhu cầu Protein, Canxi, vitamin A, C, D, B1, B12. Trẻ nhỏ cần nhiều canxi, vitamin hơn, song càng lớn thì trẻ cần nhiều protein để phát triển phần khung cho cơ thể ngày càng hoàn thiện. Các bậc cha mẹ cần nhờ các cột móc phát triển của trẻ: dưới 1 tuổi, 1-3 tuổi, 4-6 tuổi, và 7-9 tuổi để xây dựng khẩu phần ăn hợp lý.
Nhu cầu năng lượng cần thiết cho trẻ em theo độ tuổi
Nhu cầu năng lượng cho trẻ <10 tuổi | Nhu cầu năng lượng cho trẻ 10 – 18 tuổi | |||
Tuổi | Năng lượng (Kcal) | Giới | Tuổi | Năng lượng (Kcal) |
Dưới 1 tuổi | Trai | 12 tuổi | 2200 | |
< 6 tháng | 620 | 13 – 15 tuổi | 2500 | |
6 – 12 tháng | 820 | 16 – 18 tuổi | 2700 | |
1 – 3 tuổi | 1300 | Gái | 12 tuổi | 2100 |
4 – 6 tuổi | 1600 | 13 – 15 tuổi | 2200 | |
7 – 9 tuổi | 1800 | 16 – 18 tuổi | 2300 |
Tỉ lệ % nhu cầu theo 4 nhóm dinh dưỡng chính như sau
1/ Nhu cầu tinh bột
Nhu cầu Gluco của trẻ cần khoảng 50-70% nhu cầu dinh dưỡng hàng ngày của bé.
2/ Nhu cầu protein
Nhu cầu protein của cơ thể trẻ em chiếm khoảng 12% nhu cầu năng lượng hàng ngày của bé.
3/ Nhu cầu chất béo
Trẻ em cần ít chất béo hơn so với người lớn, hạn chế các axit béo không no.
- Trẻ < 6 tháng tuổi: Chất béo chiếm 50% nhu cầu năng lượng
- Trẻ 6 – 12 tháng tuổi: 40 – 45% nhu cầu năng lượng
- Trẻ 1 – 3 tuổi: 35 – 40%
- Trẻ 4 – 10 tuổi: 30%
- Trẻ từ 10 tuổi trở lên và người lớn: Chất béo chiếm 20 – 25%, trung bình: 40 – 60g/ngày.
Cần chú ý các axit béo no không được vượt quá 10% năng lượng khẩu phần, nên ăn cả dầu và mỡ, lượng cholesterol không được vượt quá 250 – 300mg/ngày.
4/ Nhu cầu vitmain & khoáng chất
Sắt, canxi, iot, vitamin nhóm A, D, B là nhu cầu thiết yếu cho sự phát triển của trẻ em.
Vitamin nhóm A: Trẻ nhỏ < 6 tháng cần 300mcg/ngày, còn hầu hết các lứa tuổi đều cần 500 – 600 mcg/ngày.
Nhu cầu về vitamin nhóm B: B1, B2 cần 1 – 2mg/ngày; PP cần 13 – 15 mg/ngày, B12: 2 mcg/ngà
Vitamin C: Trẻ nhỏ < 1 tuổi cần 30mg, còn hầu hết các lứa tuổi cần 60 – 75 mg/ngày, riêng phụ nữ có thai và cho con bú thêm 10 – 30 mg/ngày.
Nhu cầu về Vitamin D: 200 – 400 UI/ngày
Canxi: trẻ nhỏ < 6 tháng: Cần 300mg/ngày, còn từ 6 tháng đến 9 tuổi là 500mg/ngày, trẻ 10 – 18 tuổi là 700mg. Bà mẹ có thai và cho con bú 1000 – 1200mg, người già > 60 tuổi là 1200 – 1500mg.
Một số khoáng chất khác
- I-ốt: cần 0,14mg/ngày, phụ nữ có thai cao hơn 1,5 lần
- axit folic: 200 – 300 mcg/ngày
- kẽm: 8 – 10mg/ngày
- Nước: rẻ < 6 tháng: Chỉ cần bú mẹ và ăn sữa pha theo đúng công thức, trẻ 6 – 12 tháng: 300ml/ngày; trẻ 1 – 3 tuổi: 500ml/ngày; trẻ 4 – 6 tuổi: 700 – 800ml/ngày; trẻ 7 – 12 tuổi: 1000 – 1200ml, từ 12 tuổi và người lớn: 1500 – 2000ml/ngày.
- Sắt
- Trẻ 10 – 12 tuổi: 12 mg
- Trẻ em < 10 tuổi: Chất sắt cần 6 – 12mg tùy theo lứa tuổi, cao nhất là < 1 tuổi và 9 tuổi là 11 – 12 mg, trẻ 1 – 6 tuổi là 6 – 7 mg.
- Trẻ 12 – 18 tuổi: Ở nam là 18mg, trẻ nữ 20 – 21mg, nữ lứa tuổi sinh đẻ (18 – 49 tuổi) là 24mg, còn nam giới ở hầu hết các lứa tuổi chỉ cần 11 – 12mg.
Nguyên tắc cung cấp bửa ăn dinh dưỡng, phù hợp cho trẻ em như sau
- Dựa theo bản tỉ lệ % nhu cầu dinh dưỡng của 4 nhóm, bạn cần xây dựng khẩu phần ăn với thành phần hợp lý, tỉ lệ cân đối.
- Đa dạng về giá trị dinh dưỡng, trẻ không chỉ cần cung cấp đủ năng lượng theo tỉ lệ % của từng nhóm mà cần đa dạng nguồn cấp, ví dụ (không chỉ nên ăn thịt thôi mà quên ăn cá). Các món ăn nên phong phú về màu sắc, cách chế biến.
- Xây dựng thực đơn trong dài ngày để điều tiết đúng theo lộ trình, dễ theo dõi & kiểm soát.
- Thường xuyên kiểm tra cân nặng, thể trạng của trẻ theo lời khuyên của bác sĩ Nhi Khoa về sự phát triển thể trạng của bé để có lộ trình xây dựng chế độ dinh dưỡng hợp lý nhất.
Để lại một bình luận
Bạn phải đăng nhập để gửi bình luận.