Thực phẩm giàu calo nhất là nhóm chất béo từ động vật, các loại hạt, socola, các loại đậu, sữa, trứng…Nhóm thực phẩm ít Kalo nhất là các loại rau nói chung như: xà lách, ớt, cần tây, cà chua, súp lơ, bí đỏ, củ cải..
- Nhu cầu dinh dưỡng hợp lý cho mỗi bữa ăn cần đảm bảo đủ các nhóm chất
- Bảng phân loại thực phẩm theo tính chất âm dương
Kcal là gì?
1 kilocalories = 1 kcal = 1000 calo= Lượng năng lượng cần thiết để nâng nhiệt độ của 1000ml nước lên 1 ° C.
Kcal là đơn vị bạn thường thấy trên bao bì các loại thực phẩm thông dụng, tuy nhiên ở một số quốc gia họ lại tính bằng đơn vị nữa là jun ha kilojun, khi đó bạn thầm hiểu như sau: 1kcal = 4.2 kilojun.
Năng lương hàng ngày mà cơ thể cần sẽ được quy đổi thành calo, kcal hoặc kilojun. Phần tiếp theo của bài viết sẽ giới thiệu giá trị của các thực phẩm mà chúng ta ăn hàng ngày & lượng Kcal cần thiết trung bình cho mỗi người.
Cơ thể cần bao nhiêu calo mỗi ngày?
Năng lượng chúng ta cần nạp mỗi ngày tùy thuộc vào: độ tuổi, giới tính, chiều cao, cân nặng và hoạt động hàng ngày của mình: bạn có chơi thể thao không, vận động nhiều hay ít…
Nhu cầu năng lượng trung bình của mỗi người theo độ tuổi như sau
Nhóm tuổi | Kcal/ngày | |
Nam giới | 2320 | |
Nữ giới | 1900 | |
Phụ nữ mang thai | 2250 | |
Phụ nữ sau sinh | (0-6 tháng) | 2500 |
(6-9 tháng) | 2420 | |
Trẻ sơ sinh | (0-6 tháng) | 496 |
(6-12 tháng) | 672 | |
Trẻ em | 1-3 tuổi | 1060 |
4-6 tuổi | 1350 | |
7-9 tuổi | 1690 | |
Bé trai | 10-12 tuổi | 2190 |
13-15 tuổi | 2750 | |
16-17 tuổi | 3020 | |
Bé gái | 10-12 tuổi | 2010 |
13-15 tuổi | 2330 | |
16-17 tuổi | 2440 |
Số liệu theo tổ chức y tế Vương quốc Anh (EAR)
Hàm lượng calo trong một số thực phẩm quen thuộc
Bảng thành phần dinh dưỡng của một số thực phẩm trong 100g
Nguồn : Viện dinh dưỡng quốc gia Việt Nam |
Nội dung trong bài viết
- bảng tính lượng calo trong thực phẩm
- hàm lượng calo trong một số thực phẩm quen thuộc
- những thực phẩm có hàm lượng calo thấp
- thực phẩm ít calo giảm cân
- món ăn ít calo dễ làm