Bảng chiều dài thai nhi theo tuần tính từ đầu đến mông khi thai trước 20 tuần, từ đầu đến gót chân khi thai 20 tuần trở lên được xác định qua phương pháp siêu âm. Bên dưới là chiều dài thai theo tuần trung bình, mẹ có thể tham khảo thêm.
Mặc dù cách tính này đã lỗi thời và không mang lại kết quả chính xác cao như phương pháp siêu âm hiện đại. Tuy nhiên, nếu bạn vẫn chưa có thời gian và điều kiện để đến các phòng khám thai sản, hoặc tò mò muốn tự mình đo sự phát triển của con hàng ngày thì phương pháp này sẽ hỗ trợ đắc lực, giúp bạn theo dõi sát sao sự phát triển của em bé. Để đo chiều dài của thai nhi, bạn sẽ cần có một người hỗ trợ cho mình.
Cách tính chiều dài thai nhi tại nhà như sau
- Bà bầu nằm trên giường, hoặc bàn, không sử dụng gối để đầu, lưng và chân tạo thành một mặt thẳng, hai chân dang rộng.
- Đặt thước đo sao cho vị trí số 0 đặt tại điểm đầu của xương mu và phía dưới của cổ tử cung.
- Kéo thước đo dài qua cổ tử cung. Bạn cần thực hiện nhẹ nhàng để cho thước đo vào vùng bụng phía trên của cổ tử cung.
- Nhẹ nhàng dùng ngón tay đưa vào để tìm đáy hay đỉnh của tử cung. Bạn có thể dễ dàng cảm nhận được đáy tử cung.
- Nhìn thước đo và đọc chỉ số. Đây chính là chiều dài của thai nhi đấy nhé.
Bà bầu cũng cần hiểu rằng chiều dài của thai nhi đo được trong bụng mẹ không phải là chiều dài thực tế, vì khi nằm trong bụng bầu, thai nhi thường co chân nên khó có thể xác định được chiều dài thực sự.
Ngày này khoa học hiện đại sử dụng phương pháp siêu âm làm cách tính chiều dài của thai nhi từ đầu đến mông, nếu em bé dưới 20 tuần tuổi, từ tuần thai thứ 20 trở đi mới đo được chiều dài từ đầu đến ngón chân.
Chiều dài thai nhi theo tuần THAM KHẢO
Khoa học hiện đại thường sử dụng phương pháp siêu âm để đo độ dài từ đầu đến mông thai nhi nếu em bé dưới 20 tuần tuổi. Từ tuần 20 trở đi bé mới được đo từ đầu đến ngón chân.
Dưới đây là bảng đo chiều dài và cân nặng thai nhi ứng với mỗi tuần tuổi của bé, các mẹ bầu nên thảo khảo:
Chiều dài thai nhi đo từ đầu đến mông
Tuổi thai nhi | Chiều dài (cm) | Cân nặng (g) |
8 tuần | 1.6 cm | 1 gram |
9 tuần | 2.3 cm | 2 grams |
10 tuần | 3.1 cm | 4 grams |
11 tuần | 4.1 cm | 7 grams |
12 tuần | 5.4 cm | 14 grams |
13 tuần | 7.4 cm | 23 grams |
14 tuần | 8.7 cm | 43 grams |
15 tuần | 10.1 cm | 70 grams |
16 tuần | 11.6 cm | 100 grams |
17 tuần | 13 cm | 140 grams |
18 tuần | 14.2 cm | 190 grams |
19 tuần | 15.3 cm | 240 grams |
Chiều dài thai đo từ đầu đến gót chân
Tuổi thai nhi | Chiều dài (cm) | Cân nặng (g) |
20 tuần | 25.6 cm | 300 grams |
21 tuần | 26.7 cm | 360 grams |
22 tuần | 27.8 cm | 430 grams |
23 tuần | 28.9 cm | 501 grams |
24 tuần | 30 cm | 600 grams |
25 tuần | 34.6 cm | 660 grams |
26 tuần | 35.6 cm | 760 grams |
27 tuần | 36.6 cm | 875 grams |
28 tuần | 37.6 cm | 1005 grams |
29 tuần | 38.6 cm | 1153 grams |
30 tuần | 39.9 cm | 1319 grams |
31 tuần | 41.1 cm | 1502 grams |
32 tuần | 42.4 cm | 1702 grams |
33 tuần | 43.7 cm | 1918 grams |
34 tuần | 45 cm | 2146 grams |
35 tuần | 46.2 cm | 2383 grams |
36 tuần | 47.4 cm | 2622 grams |
37 tuần | 48.6 cm | 2859 grams |
38 tuần | 49.8 cm | 3083 grams |
39 tuần | 50.7 cm | 3288 grams |
40 tuần | 51.2 cm | 3462 grams |
41 tuần | 51.7 cm | 3597 grams |
42 tuần | 51.5 cm | 3685 grams |